Blog

  • 4 tỉnh bang Canada tăng lương tối thiểu từ 1/10/2024

    4 tỉnh bang Canada tăng lương tối thiểu từ 1/10/2024

     

    Tỉnh/Vùng lãnh thổMức lương tối thiểu hiện tạiNgày tăng tiếp theo
    Canada (Liên bang)$17.301 tháng 4 năm 2025
    Yukon$17.591 tháng 4 năm 2025
    Newfoundland and Labrador$15.601 tháng 4 năm 2025
    Nova Scotia$15.201 tháng 4 năm 2025
    Đảo Prince Edward$16.00Chưa quyết định
    New Brunswick$15.301 tháng 4 năm 2025
    Nunavut$19.00Chưa quyết định
    British Columbia$17.401 tháng 6 năm 2025
    Ontario$17.20Chưa quyết định
    Northwest Territories$16.05Chưa quyết định
    Manitoba$15.801 tháng 10 năm 2025
    Quebec$15.751 tháng 5 năm 2025
    Alberta$15.00Chưa quyết định
    Saskatchewan$15.00Chưa quyết định

     

  • Canada công bố cắt giảm  giấy phép cho sinh viên quốc tế khi 200.000 giấy phép lao động hết hạn

    Canada công bố cắt giảm giấy phép cho sinh viên quốc tế khi 200.000 giấy phép lao động hết hạn

    Theo dữ liệu mới nhất từ Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC), hơn 20.000 giấy phép làm việc sau Tốt nghiệp (PGWP) sẽ hết hạn tại Canada trong 15 tháng tới. Do đó, nhiều sinh viên quốc tế sẽ phải đối mặt với một tương lai không chắc chắn, đặc biệt là đối với những người dựa vào kinh nghiệm làm việc tại Canada để đủ điều kiện xin thường trú nhân Canada.

    Ngày 18/09/2024, Bộ trưởng di trú Marc Miller đã công bố các biện pháp nhằm giảm số lượng thường trú nhận tạm thời, cắt giảm số lượng sinh viên quốc tế còn 5% dân số Canada.

    Động thái này là một phần của chiến lược rộng hơn sau khi áp dụng mức giới hạn hai năm trước đó, giảm đi 35% thị thực du học. Những thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích giảm bớt áp lực lên thị trường nhà ở đang căng thẳng của Canada.

    Vào năm 2023, Canada đã chào đón hơn 1 triệu sinh viên quốc tế. Trong đó, số lượng sinh viên quốc tế đông nhất đến từ Ấn Độ, với 28.230 sinh viên nhập cảnh vào Canada.

    Bất chấp nhu cầu ngày càng tăng, IRCC vẫn đề ra kết hoạch giảm thêm 10% giấy phép du học cho sinh viên quốc tế vào năm 2025.

    Hơn thế nữa, giấy phép lao động cho vợ/chồng của sinh viên quốc tế đã được thay đổi, hạn chế quyền lợi đối với vợ/chồng của sinh viên theo học chương trình Thạc sĩ kéo dài ít nhất 16 tháng.

    Những sự thay đổi này nêu bật những nỗ lực liên tục của Canada nhằm quàn lý số lượng sinh viên quốc tế và dòng lao động nước ngoài tạm thời, với Dòng lao động nước ngoài mức lương thấp hiện được giới hạn ở mức 10% đã bắt đầu được áp dụng từ ngày 26/09/2024 vừa qua.

  • Chi phí du học tại các trường đại học lớn Canada

    Chi phí du học tại các trường đại học lớn Canada

     

    Trường Đại họcChuyên ngànhHọc phí (CAD/năm)Tiền thuê nhà (CAD/tháng)
    University of TorontoNghệ thuật$61,720$1,500
     Thương mại$61,720 
     Kỹ thuật$67,370 
    McGill UniversityNghệ thuật$47,282$1,150
     Thương mại$70,894 
     Kỹ thuật$66,328 
    University of British ColumbiaNghệ thuật$47,189$1,850
     Thương mại$61,061 
     Kỹ thuật$60,623 
    University of AlbertaNghệ thuật$33,968$850
     Thương mại$40,301 
     Kỹ thuật$45,482 
    University of ManitobaNghệ thuật$19,100$850
     Thương mại$25,300 
     Kỹ thuật$25,600 

     

  • Vì sao nhiều người thành công định cư Canada với nghề bếp

    Vì sao nhiều người thành công định cư Canada với nghề bếp

  • Công cụ trực tuyến giúp bạn tự tính điểm Alberta Expression of Interest (EOI)

    Công cụ trực tuyến giúp bạn tự tính điểm Alberta Expression of Interest (EOI)

    Alberta EOI (Expression of Interest) là một hệ thống đánh giá dựa trên điểm số. Điểm số của bạn được tính dựa trên các yếu tố như tuổi, trình độ học vấn, kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc.. và là yếu tố quyết định việc bạn có được mời nộp hồ sơ xin đề cử tỉnh bang Alberta hay không.

    Nếu đủ điểm được mời nộp hồ sơ, bạn phải cung cấp đầy đủ tài liệu và chứng minh các thông tin đã khai báo để đảm bảo tính chính xác của điểm số trong hồ sơ EOI.

    [qsm quiz=1]
  • TIN NÓNG: IRCC thông báo siết chặt hơn mức giới hạn Cấp phép du học và thay đổi điều kiện xin PGWP

    TIN NÓNG: IRCC thông báo siết chặt hơn mức giới hạn Cấp phép du học và thay đổi điều kiện xin PGWP

    Trong thông báo mới nhất, Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) sẽ chỉ cấp 437.000 giấy phép du học vào năm 2025. Theo bộ này, con số này dựa trên mức giảm 10% so với mục tiêu năm 2024 là cấp 485.000 giấy phép du học mới, sau đó ổn định mức trần tuyển sinh vào năm 2026. 

    IRCC dự kiến ​​điều này sẽ dẫn đến việc giảm 300.000 giấy phép du học được cấp cho sinh viên quốc tế trong vài năm tới.

    Bộ trưởng Miller cho biết: “Thực tế là không phải tất cả những ai muốn đến Canada đều có thể thực hiện được điều đó – cũng giống như không phải tất cả những ai muốn ở lại Canada đều có thể thực hiện được điều đó”. 

    “Hệ thống nhập cư của chúng ta phải bảo toàn tính toàn vẹn của nó và cần được quản lý tốt và bền vững. Và khi chúng ta hướng tới tương lai, chúng ta sẽ làm mọi thứ cần thiết để đạt được mục tiêu đó và tạo điều kiện cho những người mới đến thành công.”

  • Passport Canada đi được những nước nào miễn thị thực

    Passport Canada đi được những nước nào miễn thị thực

    CountryVisa requirements
    Afghanistanvisa required
    Albaniavisa-free/90 days
    Algeriavisa required
    Andorravisa-free/90 days
    Angolavisa-free/30 days
    Antigua and Barbudavisa-free/180 days
    Argentinavisa-free/90 days
    Armeniavisa on arrival / eVisa/120 days
    AustraliaeTA/90 days
    Austriavisa-free/90 days
    AzerbaijaneVisa/30 days
    Bahamasvisa-free/240 days
    Bahrainvisa on arrival / eVisa/30 days
    Bangladeshvisa on arrival/30 days
    Barbadosvisa-free/180 days
    Belarusvisa-free/30 days
    Belgiumvisa-free/90 days
    Belizevisa-free
    BenineVisa
    BhutaneVisa
    Boliviavisa-free/90 days
    Bosnia and Herzegovinavisa-free/90 days
    Botswanavisa-free/90 days
    Brazilvisa-free/90 days
    Bruneivisa-free/14 days
    Bulgariavisa-free/90 days
    Burkina Fasovisa on arrival / eVisa/90 days
    Burundivisa on arrival/30 days
    Cambodiavisa on arrival / eVisa/30 days
    CamerooneVisa
    Cape Verdevisa-free (EASE)/30 days
    Central African Republicvisa required
    Chadvisa required
    Chilevisa-free/90 days
    Chinavisa required
    Colombiavisa-free/90 days
    Comorosvisa on arrival/45 days
    Congovisa required
    Congo (Dem. Rep.)eVisa/90 days
    Costa Ricavisa-free/180 days
    Cote d’Ivoire (Ivory Coast)pre-enrollment/90 days
    Croatiavisa-free/90 days
    CubaeVisa/90 days
    Cyprusvisa-free/90 days
    Czech Republicvisa-free/90 days
    Denmarkvisa-free/90 days
    Djiboutivisa on arrival / eVisa/90 days
    Dominicavisa-free/180 days
    Dominican RepublicE-Ticket/30 days
    Ecuadorvisa-free/90 days
    Egyptvisa required
    El Salvadorvisa-free/180 days
    Equatorial GuineaeVisa
    Eritreavisa required
    Estoniavisa-free/90 days
    Eswatinivisa-free/30 days
    Ethiopiavisa on arrival / eVisa/90 days
    Fijivisa-free/120 days
    Finlandvisa-free/90 days
    Francevisa-free/90 days
    GaboneVisa/90 days
    Gambiavisa-free/90 days
    Georgiavisa-free/360 days
    Germanyvisa-free/90 days
    Ghanavisa required
    Greecevisa-free/90 days
    Grenadavisa-free/90 days
    Guatemalavisa-free/90 days
    GuineaeVisa/90 days
    Guinea-Bissauvisa on arrival/90 days
    Guyanavisa-free/90 days
    Haitivisa-free/90 days
    Hondurasvisa-free/90 days
    Hong Kongvisa-free/90 days
    Hungaryvisa-free/90 days
    Icelandvisa-free/90 days
    IndiaeVisa/30 days
    Indonesiavisa on arrival / eVisa/30 days
    Iranvisa required
    Iraqvisa on arrival / eVisa/30 days
    Irelandvisa-free/90 days
    Israelvisa-free/90 days
    Italyvisa-free/90 days
    Jamaicavisa-free
    Japanvisa-free/90 days
    Jordanvisa on arrival / eVisa
    Kazakhstanvisa-free/30 days
    KenyaeTA/90 days
    Kiribativisa-free/90 days
    Kosovovisa-free/90 days
    Kuwaitvisa on arrival / eVisa/90 days
    Kyrgyzstanvisa-free/60 days
    Laosvisa on arrival / eVisa/30 days
    Latviavisa-free/90 days
    Lebanonvisa on arrival/30 days
    Lesothovisa-free
    Liberiavisa required
    LibyaeVisa
    Liechtensteinvisa-free/90 days
    Lithuaniavisa-free/90 days
    Luxembourgvisa-free/90 days
    Macaovisa-free/30 days
    Madagascarvisa on arrival / eVisa/90 days
    Malawivisa-free/30 days
    Malaysiavisa-free/90 days
    Maldivesvisa on arrival/30 days
    Malivisa required
    Maltavisa-free/90 days
    Marshall Islandsvisa on arrival/90 days
    Mauritaniavisa on arrival
    Mauritiusvisa-free/90 days
    Mexicovisa-free/180 days
    Micronesiavisa-free/30 days
    Moldovavisa-free/90 days
    Monacovisa-free/90 days
    Mongoliavisa-free/30 days
    Montenegrovisa-free/90 days
    Moroccovisa-free/90 days
    Mozambiquevisa-free/30 days
    MyanmareVisa
    Namibiavisa-free/90 days
    Nauruvisa required
    Nepalvisa on arrival / eVisa/150 days
    Netherlandsvisa-free/90 days
    New ZealandeTA/90 days
    Nicaraguavisa-free/90 days
    Nigervisa required
    NigeriaeVisa/90 days
    North Koreavisa required
    North Macedoniavisa-free/90 days
    Norwayvisa-free/90 days
    Omanvisa on arrival / eVisa/30 days
    PakistaneTA/30 days
    Palauvisa on arrival/30 days
    Palestinian Territoriesvisa-free
    Panamavisa-free/180 days
    Papua New GuineaeVisitors/60 days
    Paraguayvisa-free/90 days
    Peruvisa-free/180 days
    Philippinesvisa-free/30 days
    Polandvisa-free/90 days
    Portugalvisa-free/90 days
    Qatarfree visa on arrival/30 days
    Romaniavisa-free/90 days
    Russian Federationvisa required
    Rwandavisa-free/30 days
    Saint Kitts and Nevisvisa-free/180 days
    Saint Luciavisa-free/42 days
    Samoavisa on arrival/90 days
    San Marinovisa-free/90 days
    Sao Tome and Principevisa-free/15 days
    Saudi Arabiavisa on arrival / eVisa/90 days
    Senegalvisa-free/90 days
    Serbiavisa-free/90 days
    Seychellestourist registration/90 days
    Sierra Leonevisa on arrival / eVisa/30 days
    Singaporevisa-free/30 days
    Slovakiavisa-free/90 days
    Sloveniavisa-free/90 days
    Solomon Islandsvisa on arrival/45 days
    Somaliavisa on arrival/30 days
    South Africavisa-free/90 days
    South Koreavisa-free/180 days
    South SudaneVisa
    Spainvisa-free/90 days
    Sri Lankavisa on arrival / eVisa/30 days
    St. Vincent and the Grenadinesvisa-free/180 days
    Sudanvisa required
    Surinametourist card/90 days
    Swedenvisa-free/90 days
    Switzerlandvisa-free/90 days
    SyriaeVisa
    Taiwanvisa-free/90 days
    Tajikistanvisa-free/30 days
    Tanzaniavisa on arrival / eVisa
    Thailandvisa-free/60 days
    Timor-Lestevisa on arrival/30 days
    TogoeVisa/15 days
    Tongavisa on arrival/31 days
    Trinidad and Tobagovisa-free
    Tunisiavisa-free/120 days
    Turkmenistanvisa required
    Tuvaluvisa on arrival/30 days
    TÞrkiyevisa-free/90 days
    UgandaeVisa
    Ukrainevisa-free/90 days
    United Arab Emiratesvisa-free/30 days
    United Kingdomvisa-free/180 days
    United States of Americavisa-free/180 days
    Uruguayvisa-free/90 days
    Uzbekistanvisa-free/30 days
    Vanuatuvisa-free/120 days
    Vatican Cityvisa-free/90 days
    Venezuelavisa required
    Viet NameVisa/90 days
    Yemenvisa required
    Zambiavisa-free/90 days
    Zimbabwevisa on arrival / eVisa/90 days
  • 2 Đợt rút thăm mới của Ontario đã gửi ra 1.443 lời mời vào 17/09/2024

    2 Đợt rút thăm mới của Ontario đã gửi ra 1.443 lời mời vào 17/09/2024

    Vào ngày 17/09/2024, hai đợt tuyển rút thăm mới của Chương trình đề cử người nhập cư Ontario (OINP) đã diễn ra với tổng cộng 1.443 ứng viên được mời nộp đơn xin Thường trú nhân (PR).

    OINP đã gửi ra 1.249 lời mời thường trú trong đợt tuyển chọn chung cho Luồng sau đại học Thạc sĩ cho các ứng viên có điểm Biểu hiện sự quan tâm (EOI) từ 53 trở lên. So với đợt tuyển chọn Luồng sau đại học thạc sĩ trước đó vào ngày 9 tháng 7, điểm chuẩn EOI này chỉ giảm 1 điểm.

    Thêm vào đó, đợt tuyển chọn OINP thứ hai theo luồng sau đại học Tiến sĩ đã gửi ra 110 lời mời nộp đơn cho các hồ sơ EOI có điểm từ 45 trở lên. So với luồng sau đại học tiến sĩ trước đó vào ngày 09/07, điểm chuẩn EOI này đã giảm 5 điểm.

    Đợt rút thăm này diễn ra cho thấy rằng Luồng sau đại học Thạc sĩ OINP vẫn là một lựa chọn tuyệt vời cho sinh viên quốc tế tại Canada, đặc biệt đối với sinh viên quốc tế đang tìm kiếm cơ hội định cư tại đất nước xinh đẹp này.

    Ở thời điểm hiện tại, điểm số của Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) trong các luồng Express Entry vẫn ở mức cao, nên điều quan trọng là ứng viên cần tìm hiểu các lựa chọn khác. Ví dụ điển hình đối với Chương trình đề cử người nhập cư Ontario –  OINP, đặc biệt là đối với sinh viên, thay vì tập trung vào việc nhận Đánh giá tác động thị trường lao động (LMIA) hoặc bảng lương, sinh viên quốc tế có thể hưởng lợi từ việc theo đuổi bằng Thạc sĩ tại một trường đại học uy tín của Canada. Điều này sẽ mang lại nhiều lợi ích khác nhau cho sinh viên quốc tế như:

    – Nâng cao trình độ học vấn: Việc đăng ký chương trình Thạc sĩ giúp cải thiện trình độ học vấn, có thể dẫn đến triển vọng làm việc trong tương lai tại Canada.

    – Duy trì tình trạng pháp lý: Học tập tại Canada cho phép sinh viên được phép cư trú hợp pháp tại quốc gia này đồng thời tăng khả năng xin Thường trú nhân.

    Quan trọng hơn hết, luồng sau đại học Thạc sĩ OINP nổi bật vì không yêu cầu cung cấp đề nghị việc làm, LMIA hoặc bảng lương. Do đó, sinh viên quốc tế được khuyến khích tham gia vào quá trình giáo dục và phát triển chuyên môn để cải thiện đơn xin Thường trú nhân của mình.